2017/03/22

Status/Lifecycle of a bug/issue/task

Status/Lifecycle of a bug/issue/task như sau:

*New*
 Task mới được tạo, chưa assign cho ai

*In Progress (Assigned)*
 Task đã assign, đang làm

*Resolved*
 Task đã được làm xong bởi người được assigned, tự review xong. Chờ review chéo hoặc review từ cấp trên hay confirm từ khách hàng.

*Feedback*
 Vì một lý do nào đó, task bị "trả lại" cho người tạo ra nó.
 Ví dụ: Tester X tìm ra lỗi #6868 assign cho developer Y. Y kiểm tra lại và
thấy đó không phải là lỗi do mình gây ra. Khi đó Y sẽ "feedback" lại task
#6868 cho X để X assign cho người thích hợp.

*Incomplete*
 Task thiếu thông tin, cần được làm rõ.
 Ví dụ: Tester X tìm ra lỗi #6767 assign cho developer Y. Y không thể tái
hiện được lỗi đó. Khi đó Y sẽ mask task #6767 là "Incomplete" và assign cho X để X phân tích thêm.

*Closed*
 Done. đóng task.

*Rejected*
 Task sai. đóng lại.

*Pending*
 Treo task, tạm thời chưa làm.
 Có thể đẩy lùi task sang sprint sau nhưng không đóng task.

*Reopen*
 Mở lại 1 task/issue đã đóng.
 Ví dụ: Developer Y fixed xong lỗi #7070 và Tester X đã closed lỗi đó. Tuy nhiên sau đó Tester X phát hiện lỗi này chưa được fix hẳn. Khi đó Tester X reopen lại lỗi #7070.

*Verified*
 Issue/lỗi đã được verified bởi tester X sau khi tiếp nhận báo cáo lỗi từ
phía khách hàng.

*Invalid*
 Issue/lỗi sai. Failed alert. Close.

*Wontfix*
 Không phải làm. Lý do "wontfix" có thể là: báo cáo sai, chưa cần thiết
phải làm/fix trong sprint hiện tại, tuy là lỗi nhưng có workaround nên chấp
nhận được, hoặc độ ưu tiên/cần thiết của task là thấp

*Duplicated*
 Task bị trùng lặp với một task khác. Close.

*Closed*
 Done, đóng task.

Chú ý: 
Đây là những status cơ bản của một issue/ticket/bug.

Có thể đơn giản hoá vòng đời của task với các bộ status như sau:
1. New, In Progress, Resolved, Closed (Backlog.jp default status)
2. TODO, DOING, DONE (Basic Kanban)
3. TODO, DOING, VERIFYING, DONE (thêm Verifying: Kiểm tra)


​Tham khảo: ​
1. A life cycle of a bug:

2. Design a workflow with Redmine:

--
Best Regards,
Nguyen Hung Vu [aka: NVH] (in Vietnamese: Nguyễn Vũ Hưng, グェン ヒュン ウー, 阮武興)
vuhung16plus{remove}@gmail.dot.com , YIM: vuhung16 , Skype: vuhung16plus, twitter: vuhung, MSN: vuhung16.
vuhung's facebook  Nguyễn Vũ Hưng's blog on Free and Open Source, Blog tiếng Nhật, Vietnamese LibreOffice, Mozilla & Firefox tiếng Việt

Disclaimer: When posted to social networking groups include, but not limited to Linux Users' Groups, Free and Open Sources forums, mailing lists, the above is my personal opinion and is *not* the opinion of my employer(s), associations and/or groups I join.

2017/03/13

Tuckman's stages of group development

Tuckman's stages of group development

Các giai đoạn phát triển team:

1. Forming: Thành lập (mới, hay thay đổi)
2. Storming: Trao đổi, tranh luận
3. Norming: Ổn định 
4. Performing: Làm ra kết quả

Tình huống: 
1. Team mới thành lập
2. Team có thành viên mới join

--
Best Regards,
Nguyen Hung Vu [aka: NVH] (in Vietnamese: Nguyễn Vũ Hưng, グェン ヒュン ウー, 阮武興)
vuhung16plus{remove}@gmail.dot.com , YIM: vuhung16 , Skype: vuhung16plus, twitter: vuhung, MSN: vuhung16.
vuhung's facebook  Nguyễn Vũ Hưng's blog on Free and Open Source, Blog tiếng Nhật, Vietnamese LibreOffice, Mozilla & Firefox tiếng Việt

Disclaimer: When posted to social networking groups include, but not limited to Linux Users' Groups, Free and Open Sources forums, mailing lists, the above is my personal opinion and is *not* the opinion of my employer(s), associations and/or groups I join.